lý lịch tư pháp tháng 11 PHỤ
Nội Dung Chính [Hide]
- 1. Tờ khai *TKG1## *TKG2##
- 2. Làm *TKG1## qua bưu điện cần giấy tờ gì?
- 3. Ủy quyền cho người khác làm *TKG1##
- 4. Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp *TKG1## qua bưu điện
- 5. Làm *TKG1## qua bưu điện mất bao lâu?
- 6. Trả kết quả *TKG1## qua bưu điện
- 7. Dịch vụ làm phiếu *TKG1## Số 1, Số 2 trên 63 tỉnh thành
- 8. Giải thích về Phiếu *TKG1## số 1, Số 2
- 9. Dịch vụ làm nhanh phiếu *TKG1## trên toàn quốc
- 10. Giải đáp một số câu hỏi thường gặp
- 11. Dịch vụ xin cấp phiếu *TKG1## số 2 uy tín
- 12. Khái niệm *TKG1##
- 13. Mục đích dùng *TKG1##
- 14. Ý nghĩa *TKG1##
- 15. Phiếu *TKG1## số 1, số 2 làm ở đâu?
- 16. Phiếu *TKG1## có những thông tin gì?
- 17. Phiếu *TKG1## có những thông tin gì?
- 18. Cách nào để phân biệt *TKG1## số 2 khác gì số 1?
- 19. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phiếu *TKG1##?
- 20. Làm *TKG1## trực tuyến
- 21. Phiếu *TKG1## Số 2
- 22. *TKG1## số 1
- 23. *TKG1## để làm gì?
- 24. Thủ tục xin cấp phiếu *TKG1##
- 25. Hiệu lực của phiếu *TKG1## theo quy định pháp luật?
- 26. Lệ phí cấp phiếu *TKG1## *TKG2##
- 27. *TKC## tại Việt Nam
- 28. Các loại *TKG1## *TKG2##
- 29. Xin *TKG1## ở đâu?
- 30. Trình tự thủ tục làm *TKG1## *TKG2##
- 31. Làm *TKG1## cần giấy tờ gì?
- 32. Bạn muốn làm thủ tục lltp cho người nước ngoài
- 33. Hướng dẫn ghi tờ khai phiếu *TKG1## *TKG2##
- 34. Hồ sơ xin *TKG1## *TKG2##
- 35. Mục đích xin phiếu *TKG1##?
Tờ khai *TKG1## *TKG2##
Nội dung của mẫu tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp
Cách điền mẫu tờ khai lý lịch tư pháp
Tại mục 1: “Tên tôi là”: Viết chữ in hoa, đủ dấu họ tên của mình.
Tại mục 5: “Nơi sinh”: Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Tại mục 8 và mục 9: “Nơi thường trú”, “Nơi tạm trú”: nếu có cả 2 nơi thì ghi rõ cả hai địa chỉ.
Tại mục 10: “Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu”: ghi rõ số chứng minh nhân dân hay hộ chiếu
Trong phần bảng quá trình cư trú của bản thân, tại cột “nghề nghiệp, nơi làm việc”:.ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội nếu từng là .quân nhân tại ngũ, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ.
Phần cuối tại dòng “Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp”, bạn cần đánh dấu X.vào một trong 2 ô vuông: số 1 hoặc số 2. Trước khi đánh dấu bạn cần đọc ghi chú phân biệt 2 loại phiếu lý lịch tư pháp ở cuối tờ khai.
Dịch vụ làm phiếu Lý lịch tư pháp Số 1, Số 2 trên 63 tỉnh thành.
Với thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, chi phí thấp.
=>> Cam kết: Thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất
Làm *TKG1## qua bưu điện cần giấy tờ gì?
Cá nhân yêu cầu cấp *TKG1## số 1 hoặc số 2:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP) được điền đầy đủ thông tin. Riêng tờ khai xin cấp Phiếu *TKG1## số 2 thì bắt buộc phải được chứng thực chữ ký.
– Bản sao có công chứng giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị của người yêu cầu cấp phiếu;
– Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu / giấy chứng nhận thường trú/ giấy chứng nhận tạm trú/ thẻ thường trú / thẻ tạm trú.
– Phiếu đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ đường bưu điện (Mẫu số 01/2014/LLTP).
Ủy quyền cho người khác làm *TKG1##
Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 1 thay hoặc cha/ mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 2 cho con chưa thành niên cần chuẩn bị:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP);
– Bản sao có chứng thực CMND hoặc hộ chiếu đang còn giá trị của người được cấp Phiếu *TKG1## & người được ủy quyền.
– Bản sao có công chứng sổ hộ khẩu / giấy chứng nhận thường trú/ giấy chứng nhận tạm trú/ thẻ thường trú / thẻ tạm trú của người xin cấp *TKG1##.
– Văn bản ủy quyền có công chứng. (Nếu người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của đương đơn thì không cần giấy ủy quyền nhưng phải nộp giấy tờ chứng minh quan hệ như: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu).
– 01 Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu *TKG1## qua dịch vụ bưu chính (Mẫu số 01/2014/LLTP).
Thủ tục nộp hồ sơ xin cấp *TKG1## qua bưu điện
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn gửi hồ sơ làm *TKG1## qua bưu điện tới Sở Tư pháp.
Lệ phí làm *TKG1## qua bưu điện:
– Lệ phí: 200.000 đồng/lần/người.
– Học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000 đồng/lần/người
– Người thuộc hộ nghèo / cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn: Miễn phí.
– Nếu yêu cầu cấp trên 2 Phiếu *TKG1## trong một lần yêu cầu thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi nộp thêm 3.000 đồng/Phiếu.
– Phí dịch vụ bưu chính: Theo thông báo của Sở Tư pháp nơi yêu cầu cấp Phiếu *TKG1##.
Cách thức nộp lệ phí làm *TKG1## qua bưu điện:
Có 3 hình thức nộp lệ phí cấp Phiếu *TKG1## và phí dịch vụ bưu chính:
– Chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản của Sở Tư pháp. (Nếu nộp bằng ngoại tệ thì quy đổi thành tiền Việt Nam theo tỉ giá hiện tại).
– Nộp tiền trực tiếp tại Sở Tư pháp (không áp dụng nộp bằng ngoại tệ).
– Chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính khi gửi hồ sơ kèm theo biên lai chuyển tiền phí đến Sở Tư pháp (không áp dụng nộp bằng ngoại tệ).
Làm *TKG1## qua bưu điện mất bao lâu?
Sau khi Sở tư pháp nhận được hồ sơ yêu cầu làm *TKG1## qua bưu điện đầy đủ và hợp lệ cũng như nhận đủ lệ phí / biên lai chuyển tiền qua dịch vụ bưu chính thì sẽ tiến hành xét duyệt trong thời hạn như sau:
– Không quá 10 ngày làm việc kể từ thời điểm thụ lý hồ sơ;
– Không quá 15 ngày đối với các trường hợp: Người được cấp Phiếu *TKG1## là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài; Người nước ngoài; Trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
Lưu ý: Phiếu hẹn trả kết quả sẽ được gửi vào email của người yêu cầu cấp Phiếu tại thời điểm hoàn thành việc thụ lý hồ sơ.
Trả kết quả *TKG1## qua bưu điện
Sau khi hồ sơ được duyệt, Phiếu *TKG1## sẽ được chuyển đến địa chỉ ghi trong Phiếu đăng ký nhận kết quả làm *TKG1## qua bưu điện. Trong thời gian xét duyệt, nếu cá nhân có yêu cầu đến nhận phiếu trực tiếp thì có thể yêu cầu chuyển từ việc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính sang nhận trực tiếp, nhưng không được hoàn lại phí dịch vụ đã nộp.
Lưu ý:
– Với phiếu lý lịch số 2: Chỉ người yêu cầu cấp phiếu và có tên được ghi trong Phiếu đăng ký nhận kết quả mới được phép nhận phiếu, không được phép nhận thay.
– Với Phiếu *TKG1## số 1: Ngoài người có tên được ghi trong Phiếu đăng ký nhận kết quả Phiếu *TKG1## thì cha, mẹ, vợ, chồng, con của đương đơn có thể nhận phiếu nhưng tên của người đó cũng phải được ghi trong Phiếu đăng ký nhận kết quả.
– Người nhận Phiếu phải xuất trình CMND hoặc hộ chiếu còn hạn của mình
Dịch vụ làm phiếu *TKG1## Số 1, Số 2 trên 63 tỉnh thành
Với thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, chi phí thấp.
=>> Cam kết: Thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất.
- Khách hàng có nhu cầu xin cấp Phiếu *TKG1## số 1, số 2:
- Khách hàng chỉ cần Scan Hồ sơ gửi qua: Mail, Zalo hoặc Viber…
Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu:
- Dịch thuật phiếu LLTP ra các thứ tiếng nước ngoài
- Công chứng bản dịch
- Và nhận làm dịch vụ Chứng nhận Lãnh Sự/Hợp pháp hóa Lãnh Sự
- Đảm bảo đúng thời gian cam kết với khách hàng.
Giải thích về Phiếu *TKG1## số 1, Số 2
Phiếu *TKG1## số 1, Số 2: Là một loại giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu *TKG1## cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.
Phiếu *TKG1## số 1, Số 2: Được cấp cho Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam, cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nhằm phục vụ nhu cầu quản lý.
Dịch vụ làm nhanh phiếu *TKG1## trên toàn quốc
Thủ tục đơn giản, thời gian nhanh chóng, với chi phí thấp.
=>> Cam kết: Thời gian nhanh nhất, chi phí thấp nhất.
Dịch vụ làm *TKG1## cấp cho những người sau:
+ Người Việt Nam đã và đang sinh sống tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài đã và đang sinh sống, cư trú tại Việt Nam;
+ Người Việt Nam đang ở bên nước ngoài;
+ Cấp cho người không có Hộ khẩu thường trú, không có nơi tạm trú hoặc không xác định được nơi tạm trú.
Khách hàng có nhu cầu xin cấp Phiếu *TKG1##:
- Khách hàng chỉ cần Scan Hồ sơ gửi qua: Mail, Zalo hoặc Viber…
- Hỗ trợ khách hàng có nhu cầu:
- Dịch thuật phiếu LLTP ra các thứ tiếng nước ngoài;
- Công chứng bản dịch và nhận làm dịch vụ Chứng nhận Lãnh Sự/Hợp pháp hóa Lãnh Sự.
- Đảm bảo đúng thời gian cam kết với khách hàng.
Giải đáp một số câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Phiếu *TKG1## số 2 dùng để làm gì?
Trả lời: Phiếu LLTP số 2 có tác dụng chứng minh một người có Án tích hay không có Án tích, có bị cấp đảm nhận chức vụ quyền hạn liên quan đến Quản lý Doanh nghiệp, Hợp tác xã…hay không.
Hiện nay rất nhiều các đơn vị Doanh nghiệp khi tuyển dụng nhân sự, tuyển dụng lao động đi làm việc tại nước ngoài, hoặc những người đi du học, xin Visa hoặc xin nhập Quốc tịch nước ngoài thường phải xin Phiếu LLTP số 2.
Câu hỏi 2: Phiếu LLTP số 2 xin ở đâu?
Trả lời: Phiếu LLTP số 2 có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp gồm: Trung tâm *TKG1## Quốc gia và Sở tư pháp nơi người đó có địa chỉ Hộ khẩu.
Câu hỏi 3: Thời gian thực tế để làm *TKG1## mất bao lâu?
Trả lời: Làm theo thủ tục thông thường thời gian để làm Phiếu LLTP mất 10 đến 15 ngày làm việc (không tính Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, ngày nghỉ). Nhưng đối với những người đã từng có tiền án, tiền sự, những người có Án tích hoặc những người đã từng bị xử lý hành chính thì thời gian thực tế để cấp Phiếu có thể mất đến 20 ngày làm việc hoặc hơn tùy từng trường hợp.
Dịch vụ xin cấp phiếu *TKG1## số 2 uy tín
Vì nhiều lý do khách quan do không có thời gian, do khoảng cách địa lý…nên nhiều người không đủ điều kiện để tự mình đi thực hiện thủ tục này. Do đó, Công ty chúng tôi cung cấp đến khách hàng: “Dịch vụ xin cấp phiếu *TKG1##” phục vụ khách hàng có nhu cầu cấp phiếu *TKG1## số 2 và phiếu số 1 trên cả nước với thời gian rút ngắn hơn rất nhiều và mức chi phí hợp lý nhất.
Khách hàng làm nhanh phiếu *TKG1## số 1, số 2 liên hệ Công ty chúng tôi để được báo giá, thời gian và được tư vấn miễn phí.
Khái niệm *TKG1##
*TKG1## là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng thông qua các chế tài hình sự trong bản án, quyết định của Tòa án (những quyết định, bản án hình sự) đã có hiệu lực, những thông tin về tình trạng thi hành án và các thông tin khác liên quan đến bản án. Ngoài ra pháp luật một số nước cũng có quy định về thông tin *TKG1## bao gồm việc cấm cá nhân thực hiện các công việc hay đảm nhiệm một chức vụ, quyền hạn liên quan đến hoạt động kinh doanh do quyết định tuyên bố phá sản của tòa án.
Mục đích dùng *TKG1##
*TKG1## có những mục đích quan trọng cho mỗi cá nhân.
Nó đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không.
*TKG1## ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
Những thông tin *TKG1## sẽ hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự.
Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
Ý nghĩa *TKG1##
Ngày nay, *TKG1## có ý nghĩa quan trọng trong đời sống dân sự của công dân, cũng như trong quản lý nhân sự và hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự.
Nó đáp ứng yêu cầu của cá nhân cần chứng minh bản thân có hay không có án tích, hoặc có các vấn đề về pháp lý hình sự hay không. Những thông tin *TKG1## về cá nhân được cung cấp dưới hình thức Phiếu *TKG1## và được lưu trữ theo quy định. Phiếu *TKG1## giúp cá nhân chứng minh về tình trạng tiền án…theo yêu cầu của các cơ quan hữu quan.
Là nguồn cung cấp những thông tin chính thức về quá khứ nhân thân của bị can, bị cáo để cơ quan điều tra, truy tố, xét xử xem xét các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ đối với họ trong khi giải quyết những vụ việc cụ thể. Trong truy tố, xét xử thì có thể xác định bị can, bị cáo tái phạm hay không tái phạm. Ở một số nước khi Viện công tố chuẩn bị truy tố một bị can nào đó thường phải gửi một phiếu yêu cầu đến cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu *TKG1## để yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## nhằm xác nhận về tình trạng tiền án của bị can và trong hồ sơ truy tố có kèm theo cả Phiếu *TKG1## để làm căn cứ xác định bị can tái phạm hay không tái phạm.
*TKG1## ghi nhận việc xoá án tích của người bị kết án. Có ý nghĩa trong việc thực hiện chính sách tái hoà nhập cộng đồng của người phạm tội. Sau một thời gian chấp hành đầy đủ những người phạm tội đã được cải tạo, giáo dục, tái hòa nhập cộng đồng khi có yêu cầu cấp Phiếu *TKG1##, cơ quan quản lý *TKG1## sẽ cấp Phiếu *TKG1## cho người đó và trong nội dung của Phiếu *TKG1## sẽ ghi là “không có án tích” và được coi như chưa bị kết án và không bị phân biệt đối xử.
*TKG1## là một trong những nguồn thông tin để các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị… xem xét, đánh giá tư cách đạo đức của cá nhân (chứng minh cá nhân có hay không có tiền án). Nhiều nước có quy định về việc phải có Phiếu *TKG1## khi xem xét việc xuất cảnh, nhập cảnh, cho nhập, thôi, trở lại quốc tịch, nuôi con nuôi, cấp một số chứng chỉ hành nghề (luật sư, kiểm toán, y dược) tuyển dụng và quản lý lao động nước ngoài tại nước sở tại, du học….
Phiếu *TKG1## số 1, số 2 làm ở đâu?
Phiếu *TKG1## là loại giấy tờ quan trọng cần phải có trong hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, hồ sơ du học, bổ sung hồ sơ xin việc,… Vậy, *TKG1## số 1, *TKG1## số 2 là gì, làm ở đâu? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn để việc làm phiếu *TKG1## được dễ dàng hơn bạn nhé.!
Làm phiếu *TKG1## ở đâu?
Nếu đang ở tại Việt Nam thì nộp hồ sơ ở Sở Tư pháp nơi đang cư trú.
Nếu đã từng ở Việt Nam nhưng muốn xin Phiếu *TKG1## thì nộp hồ sơ ở Trung tâm *TKG1## quốc gia.
Chi phí để làm *TKG1## là bao nhiêu?
Nhiều khách hàng hỏi Lệ phí xin cấp phiếu *TKG1## là bao nhiêu?
Hiện nay, phí làm *TKG1## là: 200.000 đồng/lần.
Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ: 100.000đ/lần.
Lưu ý: Chính sách miễn giảm này chỉ áp dụng khi Đối tác làm LLTP tại nơi có hộ khẩu thường trú và không thông qua dịch vụ làm LLTP của VNPost.
*TKG1## khác với giấy xác nhận hạnh kiểm ở điểm nào?
Giống nhau: Cùng là giấy xác nhận tiền án tiền sự của công dân, được công nhận bởi chính quyền.
Khác nhau: Phiếu *TKG1## có thẩm quyền cao hơn và thời hạn lâu hơn giấy Xác nhận hạnh kiểm vì được công nhận bởi Sở Tư Pháp Thành Phố, còn giấy
XNHK chỉ được công nhận bởi địa phương.
Tại sao lại cần làm giấy *TKG1##?
*TKG1## là giấy tờ chứng minh anh/chị chưa có tiền án, tiền sự do Sở Tư pháp xác nhận.
*TKG1## có thời hạn sử dụng bao lâu?
Hiện nay chưa có quy định rõ ràng, thống nhất *TKG1## có thời hạn bao lâu mà sẽ được xét dựa trên quy định trong các văn bản của từng lĩnh vực pháp luật liên quan và phụ thuộc vào quyết định của cơ quan, tổ chức có nhu cầu xác minh về tình trạng *TKG1## của cá nhân đó.
Vì vậy, để biết chính xác *TKG1## số 2 có thời hạn bao lâu, bạn phải xác định được mình cần *TKG1## để sử dụng vào mục đích gì cũng như tùy vào quyết định của cơ quan, tổ chức liên quan.
Phiếu *TKG1## có những thông tin gì?
*TKG1## số 1 là gì? Có những thông tin gì?
Các cá nhân cần xin *TKG1## khi có nhu cầu xin việc làm, bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty ở Việt Nam. Đây cũng là giấy tờ cần thiết để giúp phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã,… của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
*TKG1## số 1 được cấp cho:
Người có quốc tịch Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
Người có quốc tịch Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài;
Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Nội dung Phiếu *TKG1## số 1 bao gồm:
Thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu.
Tình trạng án tích: Đối với người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”. Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.
Ngoài ra, nếu đương sự có yêu cầu thêm nội dung về việc đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp thì sẽ được ghi bổ sung trong phiếu.
Đối với hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài chỉ cần bổ sung phiếu *TKG1## số 1.
Phiếu *TKG1## có những thông tin gì?
Phiếu *TKG1## số 2 là gì? Phiếu *TKG1## số 2 để làm gì?
Phiếu *TKG1## số 2 là văn bản cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân khi có nhu cầu nắm được nội dung về *TKG1## của bản thân mình. Bên cạnh đó, văn bản này cũng cần thiết trong hồ sơ định cư Mỹ cũng như visa hôn phu/thê.
Nội dung Phiếu *TKG1## số 2 bao gồm:
Thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu.
Tình trạng án tích: Đối với người chưa bị kết án thì ghi “không có án tích”. Đối với người đã bị kết án thì ghi là “có án tích” và nêu chi tiết các thông tin theo thời gian của án tích đã xóa, chưa xóa, quyết định của Tòa án.
Thông tin cấm đảm nhiệm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Người không bị cấm thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”. Nếu bị cấm thì ghi thông tin chi tiết việc cấm đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản.
Phần cuối của Phiếu *TKG1## là họ tên người lập phiếu và chữ ký, họ tên của thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu *TKG1## hoặc người được ủy quyền ký cùng con dấu.
Sau khi nhận được Phiếu *TKG1##, đương sự cần kiểm tra lại tất cả mọi thông tin xem đã chính xác chưa, nếu phát hiện có sự sai sót nào đó thì cần yêu cầu điều chỉnh ngay lập tức.
Phiếu *TKG1## số 2 làm ở đâu? Công dân Việt Nam có nhu cầu xin phiếu *TKG1## số 2 nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đang thường trú hoặc tạm trú để được xét cấp.
Cách nào để phân biệt *TKG1## số 2 khác gì số 1?
Luật *TKG1## Việt Nam có quy định về 2 loại Phiếu *TKG1## số 1 và số 2. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về mục đích cũng như thủ tục cấp 2 loại *TKG1## này. Vậy *TKG1## số 2 khác gì số 1?
*TKG1## số 2 khác gì số 1?
Về cơ bản, Phiếu *TKG1## số 1 và Phiếu *TKG1## số 2 có những điểm khác nhau:
Thủ tục cấp Phiếu *TKG1## số 1 và số 2
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 1
– Cá nhân nộp tờ khai yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## theo mẫu kèm theo các giấy tờ sau:
+ Bản photo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.
+ Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú.
– Nộp toàn bộ hồ sơ tại:
+ Nếu là công dân Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú. Nếu không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú. Trong trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Nếu đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm *TKG1## quốc gia.
– Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu *TKG1##. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu *TKG1## thì không cần văn bản ủy quyền.
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 2
– Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp – nơi người được cấp Phiếu *TKG1## thường trú hoặc tạm trú.
– Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú do người được cấp Phiếu *TKG1## là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam hoặc lý do nào khác thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm *TKG1## quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật *TKG1##.
– Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu *TKG1##.
*TKG1## số 2 khác gì số 1? Trên đây là những thông tin để phân biệt *TKG1## số 1 và *TKG1## số 2. Tùy theo yêu cầu, mục đích mà bạn sẽ chọn loại phù hợp. Theo dõi Đại sứ quán Việt Nam tại UAE để cập nhật những thông tin bổ ích.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phiếu *TKG1##?
Theo điều 44 Luật *TKG1## có quy định:
Trung tâm *TKG1## quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu *TKG1## trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
Sở Tư pháp thực hiện việc cấp phiếu *TKG1## trong các trường hợp:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 1 phải nộp thêm văn bản ủy quyền (có công chứng nếu đương sự đang cư trú ở trong nước hoặc chứng nhận của cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài nếu đương sự đang cư trú ở nước ngoài); và CMND hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền. Trường hợp người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của đương sự thì không cần giấy ủy quyền.
Riêng cá nhân yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## số 2 phải tự làm thủ tục chứ không được phép ủy quyền cho người khác làm.
Vậy là bạn đã biết được làm *TKG1## cần giấy tờ gì, mời bạn đọc tiếp để biết *TKG1## có thể làm ở đâu.
Làm *TKG1## trực tuyến
Hiện nay, bạn có thể đăng ký thông tin xin cấp *TKG1## online trước khi đến nộp hồ sơ bằng cách vào website: https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home điền đầy đủ thông tin để lấy số hẹn. Sau đó khi đã có lịch hẹn, bạn mới mang hồ sơ trực tiếp đến nộp.
Hướng dẫn chi tiết cách điền thông tin trực tuyến: https://worldlinktrans.com/lien-he-voi-chung-toi/
Các cá nhân cần xin *TKG1## khi có nhu cầu xin việc làm, bổ sung hồ sơ xin việc ở các công ty ở Việt Nam. Đây cũng là giấy tờ cần thiết để giúp phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã,… của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
*TKG1## số 1 được cấp cho:
– Người có quốc tịch Việt Nam thường trú hoặc tạm trú trong nước;
– Người có quốc tịch Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài;
– Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
Nội dung Phiếu *TKG1## số 1 bao gồm:
– Thông tin cá nhân: họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân/hộ chiếu.
– Tình trạng án tích: Đối với người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”. Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.
– Ngoài ra, nếu đương sự có yêu cầu thêm nội dung về việc đảm nhiệm, thành lập, quản lý doanh nghiệp thì sẽ được ghi bổ sung trong phiếu.
Đối với hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài chỉ cần bổ sung phiếu *TKG1## số 1.
Phiếu *TKG1## Số 2
– Dùng cho người đi nhập cư (định cư) nước ngoài
– Người kết hôn với người nước ngoài
– Người đi lao động nước ngoài
– Người cần làm các loại chứng chỉ hành nghề
– Dùng cho những người được bổ nhiệm các chức vụ Quản lý, Lãnh đạo
– Dùng cho người đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện
– Cấp cho người nước ngoài đang hoặc đã từng ở Việt Nam
– Cấp theo yêu cầu của các cá nhận có nhu cầu làm Phiếu LLTP số 2
*TKG1## số 1
– *TKG1## số 1 hay đúng hơn là phiếu *TKG1## số 1, là giấy tờ ghi nhận thông tin án tích theo mẫu số 1 do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Phiếu *TKG1## số 1 được cấp cho các đối tượng là người nước ngoài đã, đang cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức có thầm quyền yêu cẩu ( cơ quan tố tụng, cơ quan nhà nước…).
Với mỗi một đối tượng yêu cầu cấp phiếu *TKG1## sẽ có những mục đích khác nhau, cụ thể với mẫu *TKG1## số 1:
– Cá nhân: Phiếu *TKG1## số 1 được cấp để phục vụ nhu cầu trong cuộc sống như để hoàn thiện hồ sơ xin việc, xin cấp giấy phép lao động,…
– Tổ chức, cơ quan nhà nước: phục vụ công tác quản lý nhân sự, quản lý các hoạt động đăng ký kinh doanh, hoạt động thành lập hay quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu *TKG1## số 1 ghi nhận các nội dung chính:
– Người chưa vi phạm pháp luật hoặc đã được xóa án tích thì ghi “không có án tích”.
– Người đã vi phạm hoặc chưa đủ điều kiện để xóa án tích thì ghi là “có án tích” và nêu cụ thể nội dung án tích.
– Nếu cá nhân, tổ chức có yêu cầu thì phiếu *TKG1## số 1 sẽ có thêm thông tin về các chức vụ đảm nhận và khả năng thành lập, khả năng quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã
*TKG1## để làm gì?
*TKG1## được quản lý nhằm những mục đích như sau:
– Chứng minh cá nhân có án tích hay không, có bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã khi doanh nghiệp và hợp tác xã bị tòa án tuyên bố phá sản hay không.
– *TKG1## ghi nhận tình trạng xóa án tích, góp phần tái hòa nhập cộng đồng cho người bị kết án.
– *TKG1## hỗ trợ pháp lý trong các hoạt động tố tụng hình sự, thống kê tư pháp hình sự.
– *TKG1## ghi nhận các thông tin hỗ trợ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã.
Phiếu *TKG1## sẽ được cấp cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Vậy ai có yêu cầu cấp phiếu *TKG1##?
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã và đang sinh sống , làm việc, cư trú tại Việt Nam.
– Cơ quan nhà nước tiến hành tố tụng yêu cầu cấp phiếu *TKG1## để phục vụ trong công tác điều tra, truy tố, xét xử.
– Các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp phiếu *TKG1## để phục vụ quản lý nhân sự, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Thủ tục xin cấp phiếu *TKG1##
Bước 1: Xác định yêu cầu xin phiếu *TKG1## số 1 hay số 2
– Phiếu *TKG1## số 1 mà phiếu *TKG1## số 2 tuy có những sự khác nhau về nội dung nhưng nhìn chung vẫn là xác nhận về tình trạng án tích của một cá nhân nhất định. Do đó, cần xác định đối tượng muốn xin phép trước, quý khách có thể tham khảo phần hướng dẫn trên về phiếu *TKG1## số 1 và số 2.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp *TKG1##
– Tờ khai yêu cầu cấp *TKG1##
– Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/Chứng minh thư của người xin cấp lý lịch (bản sao);
– Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao)
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tới cơ quan có thẩm quyền
– Hồ sơ sau khi chuyển bị xong sẽ được nộp tại cơ quan cấp phép, về thẩm quyền cấp *TKG1## chúng tôi đã tư vấn chi tiết ở nội dung bên dưới, khách hàng có thể tham khảo.
Bước 4: Thẩm định hồ sơ xin cấp phiếu lý lịch
– Sau khi nộp hồ sơ, cơ quan cấp phép sẽ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ, trường hợp hồ sơ có thiếu xót hoặc cần bổ sung, cơ quan cấp phép sẽ ra thông báo yêu cầu người được cấp phép bổ sung
Bước 5: Nhận kết quả là phiếu *TKG1##
– Sau khi xác định hồ sơ hợp lệ, đầy đủ và người xin cấp phép đã đóng phí cấp Phiếu *TKG1##, công dân nhận giấy hẹn cấp phiếu và đến nhận kết quả theo thời gian ghi trong giấy hẹn.
Hiệu lực của phiếu *TKG1## theo quy định pháp luật?
Hiện nay, chưa có bất kỳ văn bản nào quy định về thời gian còn hiệu lực của phiếu *TKG1## sau khi xin. Tuy nhiên, một số thủ tục hành chính khác tại Việt Nam có quy định về thời hạn của *TKG1## sau được cấp. Cụ thể như sau:
+ Thời hạn của *TKG1## là không quá 90 ngày đối với trường hợp xin thôi hoặc trở lại quốc tịch Việt Nam
+ Không quá 06 tháng đối với thủ tục nhận xin *TKC##
Lệ phí cấp phiếu *TKG1## *TKG2##
Lệ phí được quy định rõ trong Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 cụ thể như sau:
1 Phí cung cấp thông tin *TKG1##: 200.000 ngàn
2 Phí cung cấp thông tin *TKG1## của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 ngàn
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu *TKG1## đề nghị cấp trên 02 Phiếu *TKG1## trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu *TKG1##.
Lưu ý: Chi phí nêu trên là lệ phí nộp cho cơ quan cấp *TKG1## (không bao gồm phí dịch vụ trong trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ). Chi phí trong trường hợp khách hàng muốn sử dụng dịch vụ sẽ theo bảng phí bên dưới.
*TKC## tại Việt Nam
Để được cấp phiếu *TKG1##, khách hàng có thể tự mình hoặc sử dụng dịch vụ xin cấp phiếu *TKG1## tại Luật Hoàng Phi, trong quá trình thực hiện dịch vụ xin *TKG1##, chúng tôi sẽ thực hiện các việc sau đây:
– Tư vấn cho khách hàng điều kiện cấp phiếu lý lịch tư pháp
– Tư vấn và giúp khách hàng lựa chọn sẽ xin phiếu *TKG1## số 1 hay số 2
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ, tài liệu cần thiết
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tơi cơ quan đăng ký để xin cấp phiếu lý lịch
– Nhận kết quả và chuyển kết quả cho khách hàng tham khảo và lưu giữ.
Các loại *TKG1## *TKG2##
Không chỉ có một loại phiếu *TKG1##. Theo quy định tại Điều 41 của Luật *TKG1## năm 2009, có hai phiếu *TKG1## là phiếu *TKG1## số 1 và phiếu *TKG1## số 2.
Phiếu *TKG1## số 1
– *TKG1## số 1 là loại giấy tờ sử dụng cho mọi cá nhân, cơ quan tổ chức có liên quan
Đối tượng được cấp:
– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc là đang cư trú ở tại Việt Nam có quyền yêu cầu được cấp phiếu *TKG1## của mình;
– Các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức chính trị có quyền yêu cầu cấp phiếu *TKG1## để thực hiện phục vụ cho công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý hợp tác xã, doanh nghiệp.
Nội dung phiếu *TKG1## số 1:
– Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
– Tình trạng án tích (khác với phiếu *TKG1## số 2);
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
Ủy quyền: Được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
– Phiếu *TKG1## số 2
– Đối tượng được cấp: cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố và xét xử.
Nội dung phiếu *TKG1## số 2:
– Họ, tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn hiệu lực;
– Tình trạng án tích (khác với phiếu *TKG1## số 1);
– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý hợp tác xã hoặc doanh nghiệp.
– Ủy quyền: Không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.
Xin *TKG1## ở đâu?
Xin *TKG1## ở đâu thì căn cứ theo Điều 44 Luật *TKG1## 2009, thẩm quyền cấp phiếu *TKG1## thuộc về Trung tâm *TKG1## quốc gia và Sở Tư pháp.
Trung tâm *TKG1## quốc gia
– Trung tâm *TKG1## quốc gia sẽ có thẩm quyền cấp phiếu *TKG1## trong những trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc là nơi tạm trú;
– Người nước ngoài đã cư trú ở tại Việt Nam.
Sở Tư pháp
– Sở Tư pháp sẽ có thẩm quyền cấp phiếu *TKG1## trong những trường hợp sau đây:
– Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
– Công dân Việt Nam mà đang cư trú ở nước ngoài;
– Người nước ngoài mà đang cư trú ở tại Việt Nam.
Bài viết liên quan: *TKC##
Trình tự thủ tục làm *TKG1## *TKG2##
– Bước 1: Đến cơ quan có thẩm quyền kê khai hồ sơ theo mẫu. Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ tương ứng với từng trường hợp (công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài ở tại Việt Nam);
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của cơ quan có thẩm quyền (Trung tâm *TKG1## quốc gia hoặc Sở Tư pháp) và nhận giấy hẹn trả kết quả;
– Bước 3: Thực hiện nộp lệ phí theo giấy hẹn trả kết quả;
– Bước 4: Theo đúng thời hạn được hẹn, người yêu cầu cấp phiếu hoặc người được ủy quyền đến nhận phiếu *TKG1##.
Làm *TKG1## cần giấy tờ gì?
Hiểu *TKG1## là gì chưa hẳn đã đáp ứng được một số trường hợp cụ thể. Dưới đây là những lưu ý giúp bạn thuận lợi hơn trong việc làm thủ tục xin cấp *TKG1## tại cơ quan có thẩm quyền.
Đối với công dân Việt Nam
– Nộp hồ sơ xin được cấp phiếu *TKG1## tại Sở Tư pháp nơi đăng ký địa chỉ thường trú hoặc là tạm trú. Trong trường hợp mà công dân Việt Nam ấy hiện đang cư trú ở nước ngoài thì sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp của nơi cư trú trong thời gian trước khi thực hiện xuất cảnh. Nếu công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc là nơi tạm trú thì nộp hồ sơ tại Trung tâm *TKG1## quốc gia.
– Ngoài nộp hồ sơ trực tiếp, người có yêu cầu có thể nộp hồ sơ làm *TKG1## online hoặc làm lý tịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính.
Đối với người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam
– Nộp hồ sơ xin được cấp phiếu *TKG1## tại Sở Tư pháp nơi cư trú. Trong trường hợp đã rời khỏi Việt Nam thì sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm *TKG1## quốc gia.
– Để xác định đúng thẩm quyền của cơ quan cấp phiếu *TKG1##, trước hết, cần chú ý đến việc người nước ngoài có đáp ứng đủ điều kiện về cá nhân cư trú ở tại Việt Nam hay không.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng được một trong những điều kiện được quy định như sau:
– Có mặt ở tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc là trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt ở tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 1 ngày.
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau đây:
– Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú: với công dân Việt Nam là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không thời hạn, đã đăng ký thường trú; với người nước ngoài là nơi ở thường trú được ghi trong thẻ tạm trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp thẻ tạm trú.
– Có nhà thuê ở tại Việt Nam theo quy định về nhà ở và có thời hạn của hợp đồng thuê nhà từ 183 ngày trở lên trong năm.
Bạn muốn làm thủ tục lltp cho người nước ngoài
Có 4 cách để làm *TKG1## cho người nước ngoài đã hoặc đang ở Việt Nam, bao gồm:
– Cách 1: Sử dụng dịch vụ đăng ký cấp Phiếu *TKG1## – Nhanh và dễ nhất
– Cách 2: Tự xin hoặc ủy quyền cho bạn bè/người thân/cán bộ nhân sự của công ty mà người nước ngoài đang làm việc xin trực tiếp tại đơn vị cấp *TKG1##
– Cách 3: Xin online
– Cách 4: Xin qua bưu điện
Hướng dẫn ghi tờ khai phiếu *TKG1## *TKG2##
Trong mẫu tờ khai đã có những mục lưu ý, ghi chú để hướng dẫn điền thông tin tờ khai, TBT Việt Nam sẽ không nói lại mà chỉ lưu ý một số nội dung như sau:
– Xác định đúng đối tượng, đúng trường hợp yêu cầu cấp phiếu *TKG1##: cá nhân hay cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hay cơ quan tiến hành tố tụng và tự yêu cầu hay yêu cầu thông qua ủy quyền;
– Thông tin của người được cấp về họ tên, ngày sinh, nơi sinh, quốc tịch, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, họ tên cha, mẹ, họ tên vợ, chồng phải ghi đúng theo giấy tờ nhân thân của người đó;
– Thông tin về nơi cư trú, tạm trú phải viết đúng nội dung trong sổ hộ khẩu, giấy xác nhận thường trú, sổ tạm trú nộp kèm theo hồ sơ;
– Tờ khai cấp phiếu *TKG1## của cá nhân chỉ có 01 mẫu áp dụng cho cả cấp phiếu *TKG1## số 1 và phiếu *TKG1## số 2 nên cần chọn đúng mẫu phiếu để tránh tình trạng Sở Tư pháp từ chối hồ sơ hoặc cấp sai mẫu *TKG1##;
– Mục đích yêu cầu cấp phiếu *TKG1## là mục mà các chủ thể không được bỏ qua khi điền thông tin tờ khai.
Hồ sơ xin *TKG1## *TKG2##
Hồ sơ xin cấp phiếu *TKG1## theo quy định của Luật *TKG1## và các văn bản hướng dẫn bao gồm:
– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu *TKG1## theo các mẫu số 03, 04, 05a, 05b được ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT – BTP;
– Bản sao Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu của người được cấp phiếu *TKG1##;
– Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu *TKG1##;
– Giấy ủy quyền và giấy tờ nhân thân của người được ủy quyền khi yêu cầu cấp phiếu *TKG1## số 1.
– Người yêu cầu cấp phiếu *TKG1## có thể nộp trực tiếp tại trụ sở của Sơ tư pháp, gửi qua đường bưu điện hoặc ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con nộp hồ sơ.
Lưu ý, cá nhân có yêu cầu cấp phiêu lý lịch số 2 sẽ không được ủy quyền cho các chủ thể nêu trên thực hiện thủ tục này.
Mục đích xin phiếu *TKG1##?
Phiếu *TKG1## là phiếu do cơ quan có thẩm quyền quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch cấp cho cá nhân, tổ chức, cơ quan tiến hành tố tụng về các nội dung nhân thân của một cá nhân nào đó.
Phiếu *TKG1## có 2 loại:
– Phiếu *TKG1## số 1: Cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam, cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, chính trị – xã hội.
– Phiếu *TKG1## số 2: Cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng và cấp cho cá nhân có yêu cầu.
Các chủ thể nêu trên xin cấp phiếu *TKG1## nhằm mục đích say đây:
– Chứng minh cá nhân có hay không có án tích, đã được xóa hay chưa được xóa án tích, có bị cấm đảm nhiệm các chức vụ, cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xác khi bị Tòa án tuyên bố phá sản hay không;
– Ghi nhận việc xóa án tích của cá nhân và tạo điều kiện cho cá nhân đã bị kết án tái hòa nhập với cộng đồng;
– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự trong xem xét, quyết định hình phạt của bị cáo, quyết định áp dụng các biện pháp ngăn chặn,… và thống kê tư pháp hình sự;
– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, quản lý hoạt động kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu *TKG1## là một trong những căn cứ để quyết định cá nhân đó có được nhận vào làm tại đơn vị, có được xuất khẩu lao động, có được xem xét giảm nhẹ trách nhiệm hình sự,… hay không.